Saturday 12 February 2011

Envit Q10

Tags:
Số lượt xem: 82
Gửi lúc 14:41' 04/11/2009

Envit Q10

Envit Q10

SĐK:8366/QLDKD

Dạng thuốc:Viên nén 30mg

Đóng gói:Hộp 40 viên

Giá kê khai:

Xem Catalog >

Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works Polfa in Pabianice Joint - Stock Co. Estore>





Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh Estore>


Nhóm Dược lý:Thuốc tim mạch
Thành phần:Ubidecarenone
Hàm lượng:
+ Phần thông tin tham khảo - Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Chỉ định:
Dùng điều trị hỗ trợ:
- Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim
- Các triệu chứng đau thắt ngực,
- Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực
Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong:
- Phòng và điều trị vữa xơ động mạch.
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Giúp phụ nữ kéo dài tuổi thanh xuân.
- Bệnh tiêu quanh răng.
Chống chỉ định:
Không dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú.
Tương tác thuốc:
Coenzym Q10 có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycoside trợ tim và nitrate. Thuốc làm tăng tác dụng chống ôxy hóa của vitamin E. Thuốc có thể làm kéo dài thời gian tác dụng giảm huyết áp của enalapril và nitrendipine. Coenzym Q10 có tác dụng đồng vận với L - Carnitin trong quá trình chuyển hóa và tuần hoàn. Thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc nhóm giải phóng adrenolytic bêta, kìm hãm tác dụng chống đông của warpharin. Coenzym Q10 còn làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuộc nhóm antracycline.
Tác dụng phụ:
Thuốc thường được dung nạp tốt. Hiếm khi xuất hiện các triệu chứng của các tác dụng không mong muốn (khoảng 1,4%) như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất cảm giác khi ăn, đỏ da.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng không đáng kể nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú.
Liều lượng:
- Điều trị hỗ trợ trong bệnh thuộc hệ tuần hoàn: 60 – 180 mg (2 – 6 viên)/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Vữa xơ động mạch: 30 – 300 mg (1 – 10 viên)/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất: 60 – 120 mg (2 – 4 viên)/ngày, chia 2 – 3 lần.
- Thuốc cần được uống ngay sau khi ăn:
Coemzym Q10 có thể dùng lâu dài. Hiệu quả lâm sàng thường được thấy sau chu kỳ điều trị dài ngày (nhiều tuần, nhiều tháng). Sau khi dúng dài ngày, không nên dừng đột ngột nếu không hỏi ý kiến của bác sỹ.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ đến 25 độ C, tránh ánh sáng và ẩm. Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Bản gốc: Sức khỏe số - Envit Q10

No comments:

Post a Comment